BẢNG GIÁ GẠO MỚI CHI TIẾT NHẤT HÔM NAY
Gạo là một loại lương thực không thể thiếu trong mỗi bữa cơm Việt truyền thống, góp phần tạo nên những bữa ăn ngon trong mỗi gia đình. Với sự phát triển của nền nông ngheipej hiện nay, cả chất lượng và số lượng các loại gạo ngày càng tăng lên nhanh chóng và phong phú, đa dạng hơn rất nhiều.
Để tìm hiểu về các loại gạo và bảng giá gạo mới nhất trên thị trường hiện nay, mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Gaolonghung.vn nhé!
Nhóm gạo đặc sản vùng miền
Nước ta có rất đa dạng các loại đặc sản vùng miền trong đó các loại gạo là một sản phẩm vô cùng phong phú. Điều này góp phần tạo nên sự phong phú trong ẩm thực Việt và tạo cho bà con nông dân một cơ hội lớn để quảng bá và bán các đặc sản quên hương mình. Dưới đây là rất nhiều loại gạo phổ biến nhất hiện nay đến từ các vùng miền khác nhau trên cả nước.
Gạo lài miên Campuchia: là một trong những loại gạo dẻo, thơm ngon bậc nhất đến từ Campuchia. Loại gạo này có nguồn gốc chính từ giống lúa Khaodokmali và RD15 của Thái Lan được người dân Campuchia nhập về và canh tác trên các ruộng lúa của người bản xứ.

Gạo chỉ được trồng duy nhất 1 mùa trong năm, có hình dáng đồng nhất, hạt dài, đầy đặn, bóng bẩy và chắc, khi ăn rất dẻo thơm làm ai cũng thêm yêu cơm nhà nên được nhiều người ưa chuộng.
>> Xem thêm: Cập nhật Bảng giá gạo mới nhất
Gạo VIP cũng là một loại gạo đến từ Campuchia được nhiều người biết đến và sử dụng rất nhiều. Các loại gạo đến từ các nước phía Tây Việt Nam thường có độ dẻo cao hơn rất nhiều các loại gạo miền Bắc, ăn lạ miệng nên rất nhiều người tìm mua.
Tuy nhiên nếu ăn quá nhiều loại gạo dẻo sẽ dễ bị ngán, bạn đọc nên xen kẽ các bữa ăn gạo dẻo với gạo xốp để bữa ăn thêm phong phú hơn nhé.
Gạo tứ quý có hình dạng dài, thon có màu trắng trong, không có bụng bạc trắng, hương đậm đặc trưng. Khi đưa lên miệng cắn thì rất cứng và giòn, có vị bùi, khi nhai có vị ngọt và thơm nhẹ. Đây là đặc sản nổi tiếng của vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta.
Gạo tứ quý cho cơm dẻo vừa, tơi mềm, vị ngọt dịu và thơm thoang thoảng và vẫn ngon khi để nguội. Đặc biệt, giá trị dinh dưỡng của gạo Tứ Quý rất cao. Nhiều loại gạo dẻo khác khi nấu cho nước quá tay chỉ một chút đã rất nhão, nhưng loại gạo tứ quý này thì vẫn giữ nguyên độ khô nhất định, mềm và dẻo hơm.
Gạo bông lúa vàng có nguồn gốc xuất xứ từ vùng Nam Trung bộ, cơm có độ dai, ngọt, thơm dẻo không ngờ. Đối với một số người lớn gạo dẻo thường hơi khó ăn, khó nuốt, vì thế gạo phù hợp với thanh thiếu niên và khách hàng chuộng cơm dẻo nhiều.
Được mệnh danh là loại gạo ngon nhất thế giới, gạo ST 24, 25 luôn là loại gạo có doanh thu lớn bậc nhất hiện nay. Nhất là gạo ST25, gạo đã được xuất khẩu ra nhiều nước lớn trên thế giới, cả các thị trường khó tính như Mỹ, châu Âu, Úc,… đều ưa chuộng và công nhận về độ dẻo thơm, ngon mềm của loại gạo này. Chính vì thế giá gạo ST25 hôm nay cũng đắt hơn so với những loại gạo khác.

Gạo tám thơm là đặc sản nổi tiếng của Điện Biên, gạo có màu trắng ngà, hạt dài thon nhưng khi nấu lên lại rất dẻo và dính, mềm, thơm như gạo nếp, giá gạo tám thơm hôm nay cũng rẻ và phải chăng. Đối với những người thích ăn cơm dẻo thì đây là lựa chọn rất phù hợp cho bữa cơm nhà bạn.
Các loại gạo khác cũng nổi tiếng không kém trong các loại gạo dẻo, có thể kể đến như lài sữa Thái, lài Nhật, hạt ngọc trời,… cũng là những loại gạo được nhiều người yêu thích và tin dùng.
Nhóm gạo dẻo, mềm, thơm
Đứng đầu trong những loại gạo dẻo, mềm, thơm là gạo ST, một loại gạo đến từ Sóc Trăng đã được ưa chuộng trên cả nước và xuất khẩu ra cả nước ngoài, đây cũng là một trong những loại gạo có gái cao nhất ngày hôm nay.
Sau đó là các loại gạo cực kỳ được yêu thích không kém đó là Bắc Hương, Nàng Hương, Nàng hoa mới,… Không chỉ nổi tiếng về độ mềm dẻo, thơm ngon xuất sắc, mùi hương của các loại gạo này cũng đem lại cho bữa cơm sự ngon miệng và cảm giác quây quần hạnh phúc.
Các loại gạo mới như Nàng Nhật, Đài Loan sữa, Jasmine, Japonica là những loại gạo nhập khẩu hoặc có giống từ nước ngoài được lai trồng tại Việt Nam với mùi hương và độ ngon mới lạ, hoàn hảo cho những ngày cần đổi món. Đây cũng là những loại gạo dẻo ngon nhất hiện nay.

>>> Xem thêm: Gạo Bông Lúa Vàng
Nhóm gạo nở to, mềm, xốp
Khác với các loại gạo dẻo, loại gạo nở to, mềm xốp thường khô hơn một chút, khi ăn không thấy độ quá dẻo hay mùi quá thơm. Nhưng bù lại, loại gạo này nở đều và bông xốp, nên nhiều người lớn tuổi hoặc những người đến từ miền Bắc thường rất thích ăn loại gạo này và quen với loại này hơn.
Các loại gạo nổi tiếng trong nhóm này có thể kể đến như gạo Hàm Châu, gạo Nàng Hương CĐ, gạo Tài nguyên CĐ, gạo Sa ri,… Ngoài ra còn có một loại gạo rất bổ dưỡng và lành mạnh, tốt cho người giảm cân đó chính là gạo lứt huyết rồng rất có lợi cho sức khoẻ và vóc dáng các chị em.

Nhóm gạo dành cho cơm tấm
Gạo dùng để nấu cơm tấm thường không giống các loại gạo bình thường với đặc điểm là các hạt gạo được cán vỡ một nửa để gạo dễ chín, bông mềm, dẻo hơn khi nấu. Đây là loại gạo được các hàng quán cơm tấm rất ưa chuộng sử dụng.
Các loại gạo tấm được ưa chuộng sử dụng nhất bao gồm gạo tấm thơm, tấm tài nguyên, tấm hương, tấm nếp. Thường rất thơm ngon, dẻo, hạt dễ ăn, kể cả khi đem nấu cháo cũng mềm và bung hơn các loại gạo khác.
Nhóm gạo nếp
Khi làm các món xôi, bánh truyền thống thì không thể nào bỏ qua các loại gạo nếp siêu dẻo, dính, thơm ngon này được. Gạo nếp cái hoa vàng và nếp nhung là 2 loại gạo đắt nhất so với các loại khác bởi vì độ thơm ngon không thì sánh được, chuẩn độ dẻo khi làm xôi nên rất ngon và dễ chế biến.
Các loại nếp còn lại cũng có giá cao hơn loại gạo thường một chút, và vẫn đảm bảo độ dẻo như ý, cho bạn những buổi đổi món ngày mưa hoặc nếu bạn mở quán bán xôi thì chắc chắn sẽ tấp nập và thu hút nhiều lượt khách mới.

Bảng giá chi tiết các nhóm gạo mới nhất hiện nay
Để khách hàng thuận tiện theo dõi giá gạo, Gaolonghung.vn chúng tôi đã cập tất tần tật các loại gạo trên thị trường hiện nay và giá của chúng để dễ tham khảo, có thể nhanh chóng chọn lựa cho mình một loại phù hợp mà mình thích nhất.
Để mua được những loại gạo ngon và chất lượng, được bảo đảm an toàn sức khoẻ và sạch nhất, mời các bạn tham khảo trang web Gaolonghung.com. Tại đây chúng tôi cam kết bán các loại gạo chất lượng và thơm ngon bậc nhất để quý khách hàng hài lòng.
>> Xem thêm: Các loại gạo được yêu thích nhất trên thị trường
Nhóm gạo đặc sản vùng miền | |||
STT | TÊN GẠO | GIÁ/1KG | BAO |
1 | LÀI MIÊN CAMPUCHIA 1 | 27.000 | 10 KG |
2 | LÀI MIÊN CAMPUCHIA 2 | 25.000 | 10KG, 25KG |
3 | GẠO VIP | 23.000 | 10 KG |
4 | GẠO TỨ QUÝ | 23.000 | 10KG, 25KG |
5 | BÔNG LÚA VÀNG | 21.000 | 5KG |
6 | ST25 | 35.000 | 5KG |
7 | ST24 | 30.000 | 5KG |
8 | TÁM THƠM | 21.000 | 5KG |
9 | NÀNG THƠM CĐ | 18.500 | 5KG |
10 | LÀI NHẬT | 18.000 | 10KG |
11 | TÁM XOAN | 21.500 | 5KG |
12 | TÁM ĐIỆN BIÊN | 21.000 | 5KG |
13 | HẠT NGỌC THÁI | 20.000 | 10KG |
14 | LÀI SỮA THÁI | 18.500 | 5KG |
15 | THƠM NHẬT | 20.000 | 5KG |
16 | HẠT NGỌC TRỜI | 26.000 | 5KG |
17 | MẦM VIBIGABA | 70.000 | 1KG |
Nhóm gạo dẻo, mềm, thơm | |||
STT | TÊN GẠO | GIÁ/1KG | BAO |
1 | ST (Sóc Trăng) | 25.000 | 50KG |
2 | BẮC HƯƠNG | 22.000 | 50KG |
3 | THƠM LÀI | 13.000 | 25KG, 50KG |
4 | THƠM THÁI | 12.500 | 25KG, 50KG |
5 | HƯƠNG LÀI | 12.500 | 25KG, 50KG |
6 | THƠM MỸ | 14.000 | 25KG, 50KG |
7 | THƠM NHẬT | 15.500 | 50KG |
8 | NÀNG HƯƠNG | 17.000 | 50KG |
9 | TÀI NGUYÊN THƠM | 14.500 | 25KG, 50KG |
10 | LÀI SỮA | 15.000 | 25KG, 50KG |
11 | NÀNG HOA MỚI | 16.000 | 25KG, 50KG |
12 | ĐÀI LOAN SỮA | 19.000 | 25KG, 70KG |
13 | THƠM LÀI MIÊN | 14.000 | 25KG, 50KG |
14 | JAPONICA | 15.000 | 25KG, 50KG |
15 | JASMINE | 13.000 | 50KG |
16 | HOA SỮA MỚI | 17.000 | 50KG |
17 | ĐÀI LOAN | 16.000 | 25KG, 50KG |
18 | 5451 | 12.000 | 50KG |
19 | LÀI BÚN | 25.000 | 50KG |
20 | LÀI MIÊN | 20.000 | 25KG, 50KG |
21 | THƠM THÁI XK | 17.500 | 50KG |
22 | TÁM HẢI HẬU | 18.500 | 50KG |
23 | TÁM ĐIỆN BIÊN | 20.000 | 50KG |
24 | HƯƠNG LÀI SỮA | 25.000 | 50KG |
Nhóm gạo nở to, mềm xốp | |||
STT | TÊN GẠO | GIÁ/1KG | BAO |
1 | HÀM CHÂU | 13.000 | 50KG |
2 | TÀI NGUYÊN CĐ | 16.500 | 25KG, 50KG |
3 | NÀNG THƠM CĐ | 17.000 | 25KG, 50KG |
4 | SA RI | 14.000 | 25KG, 50KG |
5 | LỨT HUYẾT RỒNG | 23.000 | 50KG |
6 | BỤI SỮA | 12.000 | 25KG, 50KG |
7 | 504 CŨ | 13.500 | 50KG |
8 | 64 THƠM DỨA | 12.500 | 25KG, 50KG |
9 | NỞ 404 | 12.000 | 25KG, 50KG |
10 | THƠM THÁI XỐP | 13.000 | 25KG, 50KG |
11 | HÀM CHÂU SIÊU CŨ | 13.500 | 25KG, 50KG |
12 | 504 CŨ LỠ | 13.000 | 50KG |
13 | MÓNG CHIM | 18.500 | 50KG |
14 | SA MƠ CŨ | 14.500 | 50KG |
Gạo Tấm | |||
STT | TÊN GẠO | GIÁ/1KG | BAO |
1 | TẤM THƠM MỚI | 13.000 | 50KG |
2 | TẤM TÀI NGUYÊN | 14.000 | 50KG |
3 | TẤM SỮA | 12.500 | 50KG |
4 | TẤM NẾP | 14.000 | 50KG |
Gạo Nếp | |||
STT | TÊN GẠO | GIÁ/1KG | BAO |
1 | NẾP CÁI HOA VÀNG | 26.000 | 60KG |
2 | NẾP BẮC | 20.000 | 60KG |
3 | NẾP SÁP LONG AN | 17.000 | 50KG |
4 | NẾP CHÙM | 16.500 | 50KG |
5 | NẾP LÁ | 16.000 | 50KG |
6 | NẾP NHUNG | 30.000 | 50KG |
7 | NẾP NGỖNG | 18.500 | 50KG |
Trên đây là toàn bộ những loại gạo và thông tin cũng nhưng bảng giá gạo của nó, hi vọng bạn cảm thấy sóc ích. Mời bạn thoe dõi trang web Gaolonghung.vn để cập nhật tin túc về gái thực phẩm mới nhất trên thị trường cũng như để tìm mua gạo nhé! Rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng!